Mệnh Kim Hợp Với Mệnh Gì?

751
Mệnh Kim Hợp Với Mệnh Gì?
Mệnh Kim Hợp Với Mệnh Gì?

Việc lựa chọn người làm ăn, lựa chọn vợ chồng theo bản mệnh được lưu truyền trong dân gian bao đời nay. Việc lựa chọn một đối tác hợp mệnh sẽ đem đến công việc thuận lợi và suôn sẻ hơn, cũng như trong việc lựa chọn vợ chồng hợp mệnh cũng sẽ làm cho cuộc hôn nhân may mắn, vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc.

Mệnh Kim được đại diện cho kim loại, cũng là linh khí của đất trời. Những người mệnh Kim thường mạnh mẽ và cứng rắn như kim loại, được tôi luyện từ sự khắc nghiệt của thiên nhiên và được nuôi dưỡng của đất trời. Nguời mệnh Kim hợp với mệnh gì, hãy cùng mình tìm hiểu trong bài viết này nhé.

Màu Tương Sinh Cho Mệnh Kim
Màu Tương Sinh Cho Mệnh Kim

1. Tổng Quan Về Người Mệnh Kim

Người mệnh Kim là đại diện của của sức mạnh và mùa thu. Họ là những người thông minh, tháo vát, nhanh nhẹn. Người mệnh kim thường có phong thái đĩnh đạc, cương quyết nhưng cũng có phần độc đoán.

Tính cách: Người mệnh Kim có tố chất lãnh đạo, có tầm nhìn xa và thích lãnh đạo.

Điểm yếu của người mệnh Kim là tâm trạng hay cáu kỉnh, bất an, khó hòa hợp; cố chấp, bướng bỉnh, so bì, tự xem mình là trung tâm, thiếu linh hoạt, hay toan tính.

Tổng Quan Mệnh Kim
Tổng Quan Mệnh Kim

2. Nạp Âm Của Người Mệnh Kim

Người mệnh Kim có sáu nạp âm khác nhau đó là:

  • Kiếm phong kim – Vàng mũi kiếm: Nhâm Thân (1932, 1992), Quý Dậu (1933, 1993).
  • Bạch lạp kim – Vàng trong nến: Canh Thìn (1940, 2000), Tân Tỵ (1941, 2001).
  • Sa trung kim – Vàng trong cát: Giáp Ngọ (1954, 2014), Ất Mùi (1955, 2015).
  • Kim bạch kim – Vàng nguyên chất: Nhâm Dần (1962, 2022), Quý Mão (1963 – 2023).
  • Thoa kim xuyến – Trang sức quý: Canh Tuất (1970, 2030), Tân Hợi (1971, 2031).
  • Hải trung kim – Vàng trong biển: Giáp Tý (1984, 2044), Ất Sửu (1985, 2045).

2.1. Tương sinh trong Ngũ hành

– Mộc sinh Hỏa: Xuyên thủng Mộc sẽ sinh ra Hỏa. Mộc ở đây tượng trưng cho cây cối và có Hỏa ẩn phục ở bên trong,

– Hỏa sinh Thổ: Hỏa có thể đốt cháy mọi vật thành tro.

– Thổ sinh Kim: Kim được sinh ra và bảo vệ ở trong đất.

– Kim sinh Thủy: Sinh khí của Kim chảy ngầm trong núi và nhiệt độ cao sẽ làm cho kim loại nóng chảy và sinh ra Thủy.

2.2. Tương khắc trong Ngũ hành

– Mộc khắc Thổ: Cây cối phát triển được nhờ vào hút các chất dinh dưỡng, màu mỡ có trong đất, từ đó làm cho đất khô nẻ.

– Thổ khắc Thủy: Đất sẽ hút cạn nước hoặc ngăn chặn dòng chảy tự nhiên của nước.

– Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa và làm cho cường độ cháy của lửa bị suy yếu.

– Hỏa khắc Kim: Lửa sẽ làm cho kim loại bị biến dạng hoặc sẽ bị tan chảy hoàn toàn.

– Kim khắc Mộc: Kim ở đây chính là kim loại có thể làm vậy dụng để hạ gục cây cối.

3. Mệnh Kim Hợp Với Mệnh Gì

Theo tương sinh ngũ hành, mệnh Kim hợp với mệnh Thổ. Bởi vì Kim được sinh ra từ lòng đất. Chính vì vậy, nó bao bọc và tạo ra nhau. Khi ở cạnh nhau sẽ mang đến những điều may mắn. Kim và thổ hợp cả về đường làm ăn cũng như đường tình duyên cũng rất hợp.

Mệnh kim hợp với mệnh thuỷ, Thủy không sinh ra Kim, nhưng chúng dung hòa và không tương khắc với nhau. Theo quan niệm của dân gian, nước cũng rửa cho vàng sáng vậy nên Kim và Thủy cũng là hai mệnh hợp nhau.

Kim với Kim. Những người cùng mệnh hợp nhau bởi những người này có cùng tính cách. Từ đó, có thể tránh được những cãi và, tranh chấp và những điều không may mắn.

4. Mệnh Kim Khắc Với Mệnh Gì

Hỏa Khắc Kim bơi hòa có thể đốt cháy và làm tan chảy kim loại. Người mệnh hỏa thường là những người rất nóng tính, khi gặp Kim rất dễ xảy ra mâu thuẫn, tranh chấp, xung đột. Bởi vậy khi xem tướng mệnh vợ chồng thường tránh Kim với Hỏa. Tuy nhiên đây cũng là một trong những yếu tố để xem xét, khi xem tướng vợ chồng còn phụ thuộc vào can chi, tuổi tác, ngày giờ sinh.

Kim khắc Mộc luận từ tính chất vật lý thì Kim có thể phá hủy Mộc. Trong bảng ngũ hành thì mệnh Kim khắc mệnh Mộc, khi 2 mệnh này ở cạnh nhau sẽ có thể tổn thương, 2 tuổi này nên tránh hợp tác làm ăn và dụng vợ gả chồng.

5. Nạp âm của mệnh Kim hợp với những mệnh nào?

Như ở trên có nhắc đến mệnh Kim được chia thành 6 nạp âm cũng chính là biểu trưng cho 6 loại kim loại khác nhau. Mỗi nạp âm sẽ có sự khác biệt với nhau bởi vậy sự tương sinh giữa các nạp âm cũng sẽ có sự khác biệt cùng mình tìm hiểu kỹ hơn nhé.

Mệnh Kim Hợp Mệnh Gì
Mệnh Kim Hợp Mệnh Gì

5.1. Sa trung kim (Vàng trong cát)

Sa trung kim tức là vàng trong cát, theo ngũ hành thừ Hỏa khắc Kim, tuy nhiên vàng trong cát lại không dễ gặp lửa Sa trung kim vẫn có thể hợp với mệnh hỏa.

5.2. Hải trung kim (Vàng dưới biển)

Hải trung kim là vàng ở dưới biển những người tuổi này kết hợp với người mệnh thủy sẽ giàu sang phú quý. Và khi kết hợp với thổ để giảm nước lộ kim có nghĩa là tốt.

5.3. Kim bạch kim (Vàng nguyên chất)

Kim Bạch Kim là những lá vàng hoặc là vụn vàng rất mỏng kỵ nhất với hỏa, và tốt khi gặp Thổ hoặc Mộc.

5.4. Bạch lạp kim (Vàng trong nến)

Bạch lạp Kim là vàng trong nến, hoặc người có mệnh này người xưa gọi các kim loại dễ nóng chảy như chì, thiếc là bạch lạp, nên tối kỵ nhất với người mệnh Hỏa, và hợp nhất với mệnh Thủy và mệnh Kim

5.5. Kiếm phong kim (Vàng mũi kiếm)

Vàng mũi kiếm được tôi trong lửa, nên không sợ bị hỏa tương khắc. Tuy nhiên mũi kiếm phải được mài bằng đá mài mới sắc nhọn, để mài kiếm cần có nước, bởi vậy Kiếm Phong Kim gặp mệnh thủy là đại cát, đại lợi.

5.6. Thoa xuyến kim (vàng trang sức)

Thoa xuyến kim là vàng trang sức như vòng xuyến, trâm thoa, không hợp với Đại Hải Thủy nhưng lại rất hợp với Giản hạ thủy sẽ càng thêm long lanh và đẹp đẽ.

Trên đây là toàn bộ những thông tin hữu ích dành cho những người mệnh Kim. Qua bài viết hy vọng quý bạn đọc sẽ rút ra được cho mình những kiến thức cho riêng mình để lựa chọn được vợ chồng, đối tác làm ăn phù hợp và gặp nhiều may mắn thuận lợi.